mã chế độ an của bộ y tế
DANH MỤC NGHỀ, CÔNG VIỆC NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM VÀ NGHỀ, CÔNG VIỆC ĐẶC BIỆT NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM (Kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). I. KHAI THÁC KHOÁNG SẢN. TT Tên nghề hoặc công việc Đặc điểm điều kiện lao
Bạn đang cần mua nội thất hòa phát tại Hưng Yên? Bạn đang cần tìm 1 đại lýnội thất hòa phát phân phối chính hãng uy tín giá cả tốt nhất tại Hưng Yên?
Thành tựu đạt được và những hạn chế của ngành y: Đổi mới phong thái thái độ Giao hàng của cán bộ y tế : Thực chất việc thay đổi phong thái thái độ ship hàng của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh. Các cán bộ y tế là những nhân viên cấp
Site De Rencontre Gratuit Non Payant En Belgique. Ngày đăng 14/07/2014, 2313 BỘ Y TẾ Số 2879 /QĐ-BYT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2006 QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành “Hướng dẫn chế độ ăn bệnh viện” BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế; Căn cứ Quyết định số 1895/1997/BYT-QĐ ngày 19 tháng 9 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế bệnh viện; Căn cứ biên bản họp Hội đồng chuyên môn nghiệm thu “Nguyên tắc và ký hiệu các chế độ ăn trong bệnh viện” ngày 31 tháng 5 năm 2006; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Điều trị - Bộ Y tế, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Hướng dẫn chế độ ăn bệnh viện” gồm 103 nguyên tắc, ký hiệu về chế độ ăn. Điều 2. “Hướng dẫn chế độ ăn bệnh viện” là tài liệu hướng dẫn về xây dựng chế độ ăn cho người bệnh được áp dụng trong các viện, bệnh viện có giường bệnh của nhà nước và tư nhân trong toàn quốc. Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành. Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Điều trị - Bộ Y tế; Chánh thanh tra và Vụ trưởng các vụ, Cục trưởng các cục của Bộ Y tế; Viện trưởng Viện Dinh dưỡng; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Giám đốc các viện, bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế; Thủ trưởng Y tế các ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG đã ký Nguyễn Thị Xuyên 2 2 BỘ Y TẾ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH VIỆN Ban hành kèm theo Quyết định số 2879/QĐ-BYT ngày 10 tháng 8 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế Phần I NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH VIỆN 1. Xác định nhu cầu dinh dưỡng dựa theo - Người lớn và trẻ em. - Tình trạng bệnh lý. - Tình trạng dinh dưỡng thể lực và sinh hóa. 2. Xác định cân nặng cân nặng thực tế, cân nặng lý tưởng, cân nặng khô. 3. Xác định nguyên tắc lựa chọn thực phẩm. 4. Xác định số bữa ăn và đường nuôi dưỡng. Phần II NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ ĂN CỤ THỂ A. CHẾ ĐỘ ĂN CHO NGƯỜI LỚN Cơ cấu khẩu phần Được xây dựng trên cơ sở cơ cấu khẩu phần trung bình của người có cân nặng 50 đến 55 kg đây là cơ cấu khẩu phần tham khảo I. CHẾ ĐỘ ĂN THÔNG THƯỜNG Nguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu 3 3 - Năng lượng có 2 mức 2200- 2400Kcal/ngày hoặc 1800- 1900Kcal/ngày, tuỳ khả năng của người bệnh. - Protid 12- 14%. Tỷ lệ protid động vật/tổng số 30- 50%. - Lipid 15- 25 %. Axid béo chưa no một nối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3 và axid béo no chiếm 1/3 trong tổng số lipid. - Đường đơn 60%. - Lipid 20- 25% tổng năng lượng. Axid béo chưa no một nối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3 và axid béo no chiếm 1/3 trong tổng số lipid. - Đảm bảo cân bằng nước, điện giải + Ăn nhạt tương đối Natri 60%. - Lipid 20- 25% tổng năng lượng. Axid béo chưa no một nối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3 và axid béo no chiếm 1/3 trong tổng số lipid. - Đảm bảo cân bằng nước và điện giải + Ăn nhạt tương đối Natri 6 mmol/l 2000-3000 mg/ngày. Hạn chế hoặc sử dụng vừa phải các thực phẩm giàu kali. + Hạn chế nước ăn và uống khi có chỉ định Vnước = Vnước tiểu + Vdịch mất bất thường sốt, nôn, ỉa chảy, + 300 đến 500 ml tuỳ theo mùa. E kcal 1800- 1900 P g 40-44 L g 40-53 G g 313-336 Natri mg 6 mmol/l 2000-3000 mg/ngày. Hạn chế hoặc sử dụng vừa phải các thực phẩm giàu kali. + Nước ăn và uống Hạn chế khi có chỉ định. V nước = V nước tiểu + V dịch mất bất thường sốt, nôn, ỉa chảy + 300 đến 500 ml tùy theo mùa. - Phosphat 6 mmol/l 2000-3000 mg/ngày. Hạn chế hoặc sử dụng vừa phải các thực phẩm giàu kali + Hạn chế nước ăn và uống khi có chỉ định V nước = V nước tiểu + V dịch mất bất thường sốt, nôn, ỉa chảy +300 đến 500ml tùy theo mùa. - Phosphat < 1200mg/ngày. Hạn chế các thực phẩm giàu phosphat. - Đủ vitamin và khoáng chất. - Số bữa ăn 4 bữa/ngày Phosphat mg<1200 Nước l 1- 2 8. Suy thận mạn giai đoạn 3- 4 không lọc máu, không tăng kali máu Nguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu - Năng lượng 35 Kcal/kg cân nặng lý tưởng/ngày. - Protid 0,4- 0,6g/kg cân nặng lý tưởng/ngày. Tỷ lệ protid động vật/tổng số ≥ 60% - Lipid 20-25% tổng năng lượng. Axid béo chưa no một nối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3 và axid béo no chiếm 1/3 trong tổng số lipid. - Đảm bảo cân bằng nước và điện giải + Ăn nhạt tương đối Natri < 2000 mg/ngày + Hạn chế nước ăn và uống khi có chỉ định V nước = V nước tiểu + V dịch mất bất thường sốt, nôn, ỉa chảy + 300 đến 500ml tùy theo mùa - Phosphat < 1200 mg/ngày, hạn chế các thực phẩm giàu phosphat. - Đủ vitamin và khoáng chất. - Số bữa ăn 4 bữa/ngày. E kcal 1800-1900 P g < 33 L g 40- 50 G g 310- 350 Natri mg < 2000 Phosphat mg<1200 Nước lít 1- 1,5 TN08-X 9 9 9. Suy thận mạn giai đoạn 3- 4 không lọc máu, tăng kali máu Nguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu - Năng lượng 35 Kcal/kg cân nặng lý tưởng/ngày. - Protid 0,4-0,6 g/kg cân nặng lý tưởng/ngày. Tỷ lệ protid động vật/tổng số ≥ 60% - Lipid 20-25% tổng năng lượng. Axid béo chưa no một nối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3 và axid béo no chiếm 1/3 trong tổng số lipid. - Đảm bảo cân bằng nước và điện giải + Ăn nhạt tương đối hoặc tuyệt đối phụ thuộc vào mức độ phù và cao huyết áp Natri từ 1000-2000 mg/ngày. + Hạn chế nước ăn và uống khi có chỉ định V nước = V nước tiểu + V dịch mất bất thường sốt, nôn, ỉa chảy + 300 đến 500 ml tùy theo mùa. - Kali < 1000 mg/ngày. Hạn chế các thực phẩm giàu kali. - Phosphat < 600mg/ngày. Hạn chế các thực phẩm giàu phosphat. - Đủ vitamin và khoáng chất. - Số bữa ăn 4 bữa/ngày. E kcal 1800- 1900 P g < 33 L g 40-50 G g 310-350 Natrimg1000-2000 Kali mg < 1000 Phosphat mg < 600 Nước l 1- 1,5 TN09-X 10. Suy thận mạn có lọc máu ngoài thận hoặc thẩm phân phúc mạc 3 lần/tuần Nguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu - Năng lượng 35Kcal/kg cân nặng khô/ngày. - Protid 1,2-1,3 g/kg cân nặng khô/ngày. Tỷ lệ protid động vật/tổng số ≥ 60% - Lipid 20- 25% tổng năng lượng. Axid béo chưa no một nối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3 và axid béo no chiếm 1/3 trong tổng số lipid. - Đảm bảo cân bằng nước và điện giải + Natri E kcal 1800-1900 P g 60-70 L g 40-50 G g 280-314 Natrimg 2000-4000 Kali mg 2000-3000 Phosphat mg <1200 TN10-X 10 10 [...]... 2 0- 25 - Chất xơ 2 0-2 5 g/ngày - Đủ yếu tố vi lượng và vitamin A, B, C, E - Số bữa ăn 3- 4 bữa/ngày 2 Rối loạn lipid máu Nguyên tắc Cơ cấu khẩu phần - Năng lượng 30 kcal/kg cân nặng lý tưởng/ngày Ký hiệu E kcal 150 0- 1700 TM02-X - Protid 1 2- 14% tổng năng lượng Tỷ lệ protid động P g 4 5- 60 vật/tổng số 3 0- 50% L g 2 5- 37 - Lipid 1 5- 20% tổng năng lượng Axid béo chưa no G g 25 5- 300... ga + Chế biến thức ăn dưới dạng lỏng hoặc mềm - Số bữa ăn 4-6 bữa/ngày VI CHẾ ĐỘ ĂN CHO CÁC BỆNH ĐƯỜNG TIÊU HÓA 1 Viêm loét dạ dày tá tràng, chảy máu dạ dày- tá tràng giai đoạn ổn định Nguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu - Năng lượng 3 0-3 5 Kcal/kg cân nặng E kcal 160 0- 1800 TH01-X hiện tại/ngày tại/ngày P g 5 0- 65 - Protid 1-1 ,2 g/kg cân nặng hiện L g 3 0- 40 - Lipid 1 5- 20% tổng năng lượng... III CHẾ ĐỘ ĂN CHO BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG 1 Đái tháo đường đơn thuần Nguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu - Năng lượng 30 kcal/kg cân nặng lý tưởng/ngày E kcal 150 0- 1700 DD01-X - Protid 1 5- 20% tổng năng lượng P g 5 6- 82 - Glucid 5 5- 65% tổng năng lượng Nên sử dụng L g 2 5- 55 các glucid phức hợp, glucid có chỉ số đường huyết G g 21 0- 270 thấp Chất xơ g 2 0- 25 - Lipid 2 0- 30% tổng năng... g 2 0- 25 - Cholesterol . Quyết định này Hướng dẫn chế độ ăn bệnh viện gồm 103 nguyên tắc, ký hiệu về chế độ ăn. Điều 2. Hướng dẫn chế độ ăn bệnh viện là tài liệu hướng dẫn về xây dựng chế độ ăn cho người bệnh được áp. xơ g 1 5- 25 BT01-X E kcal 1800 - 1900 P g 5 4- 67 L g 4 3- 53 G g 27 5- 323 Natri mg ≤ 2400 Nước l 2- 2,5 Chất xơ g 1 5- 25 BT02-X II. CHẾ ĐỘ ĂN CHO CÁC BỆNH THẬN- TIẾT NIỆU 1 NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH VIỆN Ban hành kèm theo Quyết định số 2879/QĐ -BYT ngày 10 tháng 8 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế Phần I NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ XÁC - Xem thêm -Xem thêm hướng dẫn chế độ ăn bệnh viện - byt, hướng dẫn chế độ ăn bệnh viện - byt, , I. CHẾ ĐỘ ĂN THÔNG THƯỜNG, II. CHẾ ĐỘ ĂN CHO CÁC BỆNH ĐƯỜNG TIÊU HOÁ, Viêm cầu thận cấp, thể urê máu cao, X. CHẾ ĐỘ ĂN CHO BỎNG, MỤC VÀ KÝ HIỆU CHẾ ĐỘ ĂN CHO TRẺ EM
Hiện nay, Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm do Bộ Y tế cấp gồm loại hình nào? Nghị định 15 năm 2018 NĐ của Chính Phủ ra đời đã có nhiều điểm mới thay thế các văn bản pháp luật cũ. Đồng thời cũng có nhiều thay đổi trong công tác quản lý của các Bộ ngành. Trong phạm vi bài viết này, ISOHA sẽ phân biệt rõ những sản phẩm thuộc quản lý của Bộ Y tế và Ban quản lý ATTP hoặc Chi cục ATVSTP để tránh gây nhầm lẫn. Nội dung chính1. Căn cứ pháp lý phân công trách nhiệm của các Bộ ngành2. Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm do Bộ Y tế cấp gồm loại hình nào?3. Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm do Ban quản lý ATTP hoặc Chi cục ATVS thực phẩm cấp gồm loại hình nào?4. Quy trình xin Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm tại ISOHA5. Hồ sơ xin Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm do Bộ y tế cấp6. Hồ sơ doanh nghiệp cần cung cấp cho ISOHA7. Thời gian thực hiện thủ tục Hiện nay sự phân công quyền hạn, trách nhiệm và nghĩa vụ của các Bộ ngành căn cứ vào các văn bản pháp luật sau Luật An toàn thực phẩm số 55/2010. Nghị định số 15/2018/NĐ-CP đối với Quy định thi hành một số điều của luật an toàn thực phẩm. Nghị định 155/2018/NĐ-CP Nghị định sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế. Nhiều doanh nghiệp vẫn còn nhầm lẫn chưa biết loại hình sản xuất của mình phải nộp hồ sơ đến Bộ Y tế hay chỉ nộp ở Ban quản lý ATTP hoặc Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm là được. Đừng quá lo lắng, hãy cùng ISOHA tìm hiểu tiếp theo nội dung sau đây để hiểu rõ hơn. 2. Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm do Bộ Y tế cấp gồm loại hình nào? Theo Nghị định mới Nghị định 15 năm 2018 của Chính Phú, Bộ Y tế sẽ chịu trách nhiệm cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh Thực phẩm bảo vệ sức khỏe. Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng hoặc không đúng đối tượng sử dụng trong thực phẩm do Bộ Y tế quy định. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt GMP thực phẩm bảo vệ sức khỏe. Áp dụng kể từ ngày 01/07/2019. Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm do Bộ Y tế cấp. Ảnh ISOHA 3. Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm do Ban quản lý ATTP hoặc Chi cục ATVS thực phẩm cấp gồm loại hình nào? Cũng theo Nghị định 15, xét về lĩnh vực Y tế thì Ban quản lý ATTP hoặc Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm địa phương sẽ chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho các loại hình sản xuất sau Nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên. Nước đá dùng liền, nước đá dùng để chế biến thực phẩm. Thực phẩm bổ sung, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt. Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi. Phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, các vi chất bổ sung vào thực phẩm. Cơ sở sản xuất thực phẩm khác không được quy định tại danh mục của Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy phép kinh doanh. ✦ Lưu ý Trường hợp các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống là Hộ kinh doanh thì nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân quận, huyện. Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm do Ban quản lý ATTP cấp. Ảnh ISOHA 4. Quy trình xin Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm tại ISOHA Tiếp nhận tài liệu, thông tin và nhu cầu của khách hàng Giấy phép kinh doanh, ngành nghề, địa điểm, nhân sự, cơ sở vật chất… Tư vấn miễn phí và toàn diện các vấn đề pháp lý, các điều kiện đăng ký đảm bảo An toàn thực phẩm và quy trình xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP. Khảo sát cơ sở, tư vấn và cùng doanh nghiệp khắc phục các tồn tại về cơ sở vật chất Sắp xếp quy trình theo nguyên tắc một chiều, dụng cụ, trang thiết bị, các điều kiện về tường, trần, nền, hệ thống thống gió, hệ thống điện, chất thải, kho bãi… Cung cấp và hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện các thủ tục hành chính Sổ lưu mẫu, sổ kiểm tra nguyên liệu đầu vào, sổ theo dõi chế biến,… Hướng dẫn việc khám sức khỏe theo quy định một cách nhanh – gọn. Nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP tại cơ quan Nhà nước, đóng phí toàn bộ chi phí. Tiếp đoàn thẩm định cùng cơ sở. Nhận giấy chứng nhận VS ATTP và giao tận tay cho Quý khách hàng. 5. Hồ sơ xin Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm do Bộ y tế cấp Hồ sơ đầy đủ để xin Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm Bộ Y tế như sau Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP theo mẫu quy định. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm. Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng cơ sở. Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng khu vực xung quanh. Sơ đồ quy trình sản xuất thực phẩm hoặc quy trình bảo quản, phân phối Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở. Giấy xác nhận đủ sức khoẻ chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm. 6. Hồ sơ doanh nghiệp cần cung cấp cho ISOHA Trong các hồ sơ trên, doanh nghiệp chỉ cần cung cấp cho ISOHA các giấy tờ sau Giấy đăng ký kinh doanh có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm 02 bản sao y công chứng. Giấy khám sức khỏe của chủ doanh nghiệp, quản lý và nhân viên theo Thông tư số 14/2013/TT-BYT. Nếu chưa có thẻ hoặc hết hạn ISOHA sẽ hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện nhanh chóng. 7. Thời gian thực hiện thủ tục Thời gian ISOHA thực hiện thủ tục xin Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm do Bộ Y tế cấp như sau Từ 1-3 ngày ISOHA tiếp nhận thông tin, tư vấn về điều kiện cơ sở…, soạn hồ sơ gửi doanh nghiệp ký, nộp cơ quan chức năng và đóng toàn bộ chi phí nhà nước. Trong vòng 10 ngày sau đoàn thẩm định xuống thẩm định tại cơ sở và có biên bản thẩm định “Đạt”. Từ 5 ngày sau nhận giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Quý Khách hàng nếu có bất cứ thắc mắc hay cần thêm thông tin chi tiết về thủ tục xin Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, vui lòng liên hệ ISOHA theo thông tin bên dưới để được tư vấn MIỄN PHÍ và hỗ trợ nhanh nhất! ISOHA cam kết 100% đăng ký thành công giấy phép Nhanh chóng – Chính xác – Trọn gói – Tiết kiệm – Hậu mãi
BỘ Y TẾ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 2879 /QĐ-BYT Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2006 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH “HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH VIỆN” BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế; Căn cứ Quyết định số 1895/1997/BYT-QĐ ngày 19 tháng 9 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế bệnh viện; Căn cứ biên bản họp Hội đồng chuyên môn nghiệm thu “Nguyên tắc và ký hiệu các chế độ ăn trong bệnh viện” ngày 31 tháng 5 năm 2006; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Điều trị - Bộ Y tế, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Hướng dẫn chế độ ăn bệnh viện” gồm 103 nguyên tắc, ký hiệu về chế độ ăn. Điều 2. “Hướng dẫn chế độ ăn bệnh viện” là tài liệu hướng dẫn về xây dựng chế độ ăn cho người bệnh được áp dụng trong các viện, bệnh viện có giường bệnh của nhà nước và tư nhân trong toàn quốc. Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành. Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Điều trị - Bộ Y tế; Chánh thanh tra và Vụ trưởng các vụ, Cục trưởng các cục của Bộ Y tế; Viện trưởng Viện Dinh dưỡng; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Giám đốc các viện, bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế; Thủ trưởng Y tế các ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thị Xuyên FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
BỘ Y TẾ - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 18/2020/TT-BYT Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2020 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG DINH DƯỠNG TRONG BỆNH VIỆN Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12; Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về hoạt động dinh dưỡng trong bệnh viện. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Thông tư này quy định hoạt động chuyên môn về dinh dưỡng, điều kiện bảo đảm và trách nhiệm thực hiện hoạt động dinh dưỡng trong bệnh viện. 2. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động dinh dưỡng trong bệnh viện. Điều 2. Nguyên tắc hoạt động dinh dưỡng trong bệnh viện 1. Các bệnh viện phải tổ chức hoạt động dinh dưỡng gắn với hoạt động khám bệnh, chữa bệnh tại bệnh viện. 2. Người bệnh đến khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú đều được sàng lọc yếu tố nguy cơ về dinh dưỡng; đến khám bệnh, chữa bệnh nội trú đều được sàng lọc và đánh giá tình trạng dinh dưỡng. 3. Người bệnh được chỉ định chế độ dinh dưỡng phù hợp với tình trạng dinh dưỡng và bệnh lý của mình. 4. Bác sỹ điều trị, bác sỹ khoa dinh dưỡng là người quyết định chế độ dinh dưỡng cho người bệnh. 5. Người làm công tác dinh dưỡng phải có trình độ chuyên môn về dinh dưỡng phù hợp với chức trách, nhiệm vụ được giao. Chương II HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN VỀ DINH DƯỠNG TRONG BỆNH VIỆN Điều 3. Sàng lọc yếu tố nguy cơ dinh dưỡng, tư vấn, chỉ định chế độ dinh dưỡng cho người bệnh ngoại trú 1. Người bệnh khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú được sàng lọc yếu tố nguy cơ dinh dưỡng như tình trạng sụt cân, ăn sụt giảm, chỉ số khối cơ thể BMI và các yếu tố nguy cơ khác. 2. Người bệnh có nguy cơ dinh dưỡng, suy dinh dưỡng hoặc có bệnh lý liên quan đến dinh dưỡng được tư vấn, chỉ định chế độ dinh dưỡng bệnh lý phù hợp với tình trạng dinh dưỡng, bệnh lý của mình và ghi vào sổ khám bệnh hoặc hồ sơ bệnh án ngoại trú. Điều 4. Khám, chẩn đoán, đánh giá tình trạng dinh dưỡng, chỉ định điều trị và theo dõi tình trạng dinh dưỡng cho người bệnh nội trú. 1. Người bệnh được sàng lọc yếu tố nguy cơ dinh dưỡng, khám, chẩn đoán và chỉ định điều trị dinh dưỡng trong 36 giờ tính từ thời điểm nhập viện nội trú và được ghi vào hồ sơ bệnh án. 2. Người bệnh có nguy cơ dinh dưỡng phải được đánh giá tình trạng dinh dưỡng, chẩn đoán, chỉ định chế độ dinh dưỡng bệnh lý, theo dõi và đánh giá lại tình trạng dinh dưỡng trong suốt quá trình điều trị. 3. Người bệnh không có nguy cơ dinh dưỡng được sàng lọc lại sau mỗi 07 ngày nằm viện và ghi vào hồ sơ bệnh án. 4. Người bệnh được chỉ định chế độ dinh dưỡng hằng ngày phù hợp với tình trạng dinh dưỡng và bệnh lý, ghi mã số chế độ dinh dưỡng vào tờ điều trị theo quy định tại Quyết định số 2879/QĐ-BYT ngày 10 tháng 8 năm 2006 của Bộ Y tế hướng dẫn chế độ ăn bệnh viện. 5. Người bệnh suy dinh dưỡng nặng, người bệnh được phân cấp chăm sóc cấp I thì bác sỹ điều trị phải hội chẩn với bác sỹ khoa dinh dưỡng hoặc dinh dưỡng viên để chỉ định và xây dựng chế độ dinh dưỡng phù hợp với tình trạng dinh dưỡng và bệnh lý. 6. Người bệnh phải được hỗ trợ, theo dõi, giám sát việc thực hiện chế độ dinh dưỡng trong suốt quá trình điều trị. Điều 5. Tư vấn, truyền thông về dinh dưỡng 1. Bệnh viện xây dựng tài liệu tư vấn, truyền thông về dinh dưỡng và an toàn thực phẩm để truyền thông cho người bệnh, người nhà người bệnh trong bệnh viện. 2. Bệnh viện thực hiện tư vấn, truyền thông cho người bệnh, người nhà người bệnh về dinh dưỡng và an toàn thực phẩm. Chương III ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHO HOẠT ĐỘNG DINH DƯỠNG TRONG BỆNH VIỆN Điều 6. Cơ cấu tổ chức về dinh dưỡng 1. Tổ chức hoạt động dinh dưỡng Căn cứ vào Quy chế tổ chức và hoạt động của bệnh viện, việc thành lập khoa Dinh dưỡng hoặc bộ phận Dinh dưỡng trong khối lâm sàng của bệnh viện được thực hiện như sau a Đối với bệnh viện có quy mô từ 100 giường bệnh trở lên phải thành lập khoa Dinh dưỡng. Mỗi 100 giường bệnh phải có tối thiểu 01 người làm chuyên môn về dinh dưỡng. b Đối với bệnh viện có quy mô dưới 100 giường bệnh, nếu không thành lập được khoa Dinh dưỡng thì phải có bộ phận Dinh dưỡng hoặc có người phụ trách dinh dưỡng làm việc toàn thời gian. 2. Khoa Dinh dưỡng phải có các bộ phận sau đây a Bộ phận tư vấn dinh dưỡng. b Bộ phận dinh dưỡng điều trị. c Bộ phận chế biến và cung cấp chế độ dinh dưỡng. Nếu chưa có bộ phận chế biến và cung cấp chế độ dinh dưỡng, bệnh viện phải ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân ngoài bệnh viện để chế biến suất ăn ngay tại bệnh viện và tổ chức, cá nhân này phải chịu sự giám sát về chuyên môn và an toàn thực phẩm của khoa Dinh dưỡng. Điều 7. Người làm chuyên môn về dinh dưỡng 1. Trưởng khoa Dinh dưỡng phải là người làm việc cơ hữu toàn thời gian về dinh dưỡng, bao gồm a Bác sỹ y khoa hoặc bác sỹ đa khoa và có chứng chỉ đào tạo 6 tháng trở lên về dinh dưỡng lâm sàng. b Dinh dưỡng viên có trình độ từ đại học trở lên nếu bệnh viện chưa có bác sỹ đáp ứng yêu cầu tại điểm a Khoản này. 2. Người làm chuyên môn về dinh dưỡng điều trị là bác sỹ y khoa, bác sỹ đa khoa có chứng chỉ đào tạo về dinh dưỡng lâm sàng hoặc dinh dưỡng viên. Điều 8. Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động dinh dưỡng 1. Bệnh viện phải bố trí cơ sở vật chất bảo đảm hoạt động dinh dưỡng như sau a Khoa dinh dưỡng hoặc bộ phận dinh dưỡng b Khu vực chế biến suất ăn, phòng ăn phải được thiết kế xây dựng, bố trí cách xa khu vực nhà đại thể, khu vực lưu giữ chất thải, giặt đồ, khu vực cách ly bệnh truyền nhiễm và bảo đảm các điều kiện của pháp luật về an toàn thực phẩm. 2. Các khoa Nhi, Sơ sinh phải có khu vực pha sữa Khu vực pha sữa có hướng dẫn cách pha sữa; nước nóng, lạnh; nước sạch, bồn rửa tay và dung dịch rửa tay. Chương IV TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN Điều 9. Nhiệm vụ của khoa Dinh dưỡng hoặc bộ phận Dinh dưỡng 1. Tham mưu cho lãnh đạo bệnh viện về hoạt động dinh dưỡng trong bệnh viện. 2. Xây dựng, triển khai quy trình kỹ thuật chuyên môn về dinh dưỡng lâm sàng trong bệnh viện. 3. Tổ chức thực hiện các hoạt động khám, tư vấn và điều trị bằng chế độ dinh dưỡng phù hợp với tình trạng dinh dưỡng và bệnh lý cho người bệnh. 4. Tổ chức xây dựng chế độ dinh dưỡng phù hợp với tình trạng dinh dưỡng và bệnh lý cho người bệnh điều trị nội trú trong bệnh viện. 5. Phối hợp với các khoa lâm sàng chỉ định chế độ dinh dưỡng bệnh lý cho người bệnh bị suy dinh dưỡng nặng, người bệnh được phân cấp chăm sóc cấp I. 6. Quản lý thực phẩm, chế biến, cung cấp chế độ dinh dưỡng bệnh lý cho người bệnh tại giường bệnh. Kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm trong bệnh viện. 7. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định về hoạt động dinh dưỡng tại các khoa lâm sàng và trong bệnh viện. 8. Đầu mối xây dựng tài liệu tư vấn, truyền thông về dinh dưỡng và an toàn thực phẩm cho người bệnh, người nhà người bệnh và các đối tượng khác trong bệnh viện. 9. Thực hiện hoạt động đào tạo, chỉ đạo tuyến về dinh dưỡng và an toàn thực phẩm. 10. Nghiên cứu khoa học, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật về dinh dưỡng và an toàn thực phẩm trong điều trị, phòng bệnh và nâng cao sức khỏe. Điều 10. Nhiệm vụ của các khoa lâm sàng khác trong việc tổ chức hoạt động dinh dưỡng 1. Tiếp nhận và tổ chức thực hiện chế độ dinh dưỡng cho người bệnh. 2. Hướng dẫn, giám sát người bệnh thực hiện chế độ dinh dưỡng theo quy định. 3. Phối hợp với khoa Dinh dưỡng hoặc bộ phận Dinh dưỡng kiểm tra, giám sát các quy định về hoạt động chuyên môn về dinh dưỡng và tuyên truyền, tư vấn về dinh dưỡng cho người bệnh, người nhà người bệnh tại khoa. Điều 11. Trách nhiệm của Giám đốc bệnh viện 1. Ban hành quy chế về hoạt động dinh dưỡng trong bệnh viện. 2. Tổ chức thực hiện hoạt động dinh dưỡng trong bệnh viện và chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động dinh dưỡng trong bệnh viện. 3. Thiết lập mạng lưới dinh dưỡng trong bệnh viện theo yêu cầu chuyên môn, trong đó có sự tham gia của các khoa lâm sàng và các bộ phận liên quan đến hoạt động dinh dưỡng. 4. Bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị, vật tư, nhân lực và kinh phí thường xuyên hằng năm cho hoạt động dinh dưỡng. Điều 12. Trách nhiệm của các chức danh chuyên môn về dinh dưỡng 1. Trưởng khoa Dinh dưỡng hoặc người phụ trách bộ phận Dinh dưỡng a Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của khoa Dinh dưỡng quy định tại Điều 9 Thông tư này và chịu trách nhiệm trước Giám đốc bệnh viện về việc tổ chức thực hiện chuyên môn dinh dưỡng trong bệnh viện. b Quản lý, kiểm tra, giám sát, đôn đốc, chỉ đạo việc thực hiện các quy định chuyên môn về dinh dưỡng và an toàn thực phẩm trong bệnh viện. c Kiểm tra và yêu cầu các khoa lâm sàng thực hiện nghiêm chỉnh chế độ dinh dưỡng phù hợp với tình trạng dinh dưỡng và bệnh lý cho người bệnh. Báo cáo Giám đốc bệnh viện các sai phạm của các cá nhân, các khoa, phòng trong việc thực hiện các quy định về dinh dưỡng trong bệnh viện. d Yêu cầu các đơn vị, cá nhân ngừng cung cấp dịch vụ dinh dưỡng nếu vi phạm các quy định về an toàn thực phẩm và báo cáo Giám đốc bệnh viện để có biện pháp xử lý kịp thời. đ Tham gia Hội đồng thuốc và điều trị, Hội đồng nghiên cứu khoa học và các Hội đồng liên quan khác trong bệnh viện theo phân công của Giám đốc bệnh viện. e Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Giám đốc bệnh viện. 2. Nhiệm vụ của người làm chuyên môn về dinh dưỡng a Khám, tư vấn và điều trị các bệnh liên quan đến dinh dưỡng bằng chế độ dinh dưỡng phù hợp với tình trạng dinh dưỡng và bệnh lý của người bệnh nội và ngoại trú. b Phối hợp với bác sỹ điều trị, bác sỹ khoa dinh dưỡng thực hiện khám, tư vấn cho người bệnh, chỉ định những trường hợp có bệnh lý về dinh dưỡng hoặc cần kết hợp điều trị bằng dinh dưỡng hoặc tham vấn cho bác sỹ điều trị chỉ định chế độ dinh dưỡng. c Xây dựng và áp dụng chế độ dinh dưỡng phù hợp với tình trạng dinh dưỡng và bệnh lý của người bệnh. d Hội chẩn với các khoa lâm sàng để can thiệp dinh dưỡng khi có yêu cầu. đ Kiểm tra, giám sát hoạt động dinh dưỡng và việc cung cấp chế độ dinh dưỡng theo quy định. e Thực hiện các nhiệm vụ truyền thông về dinh dưỡng và an toàn thực phẩm cho các đối tượng trong bệnh viện. g Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Trưởng khoa. Điều 13. Trách nhiệm của các chức danh chuyên môn khác trong hoạt động chuyên môn về dinh dưỡng 1. Trách nhiệm của bác sỹ điều trị a Chỉ định chế độ dinh dưỡng phù hợp với tình trạng dinh dưỡng và bệnh lý cho người bệnh được phân công điều trị. Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện chế độ dinh dưỡng và an toàn thực phẩm liên quan tới người bệnh. b Đề nghị bộ phận dinh dưỡng điều trị của khoa Dinh dưỡng tham gia hội chẩn các trường hợp bệnh liên quan đến dinh dưỡng hoặc các trường hợp suy dinh dưỡng, bệnh phối hợp, bệnh lý nặng. c Hội chẩn với bác sỹ khoa dinh dưỡng hoặc dinh dưỡng viên để xây dựng và chỉ định chế độ dinh dưỡng phù hợp đối với người bệnh bị suy dinh dưỡng nặng, người bệnh được phân cấp chăm sóc cấp I. d Cung cấp đầy đủ những thông tin cần thiết của người bệnh cho Khoa Dinh dưỡng hoặc bộ phận dinh dưỡng để áp dụng chế độ dinh dưỡng bệnh lý thích hợp. 2. Trách nhiệm của điều dưỡng trưởng các khoa lâm sàng a Tổ chức thực hiện tổng hợp chế độ dinh dưỡng hàng ngày theo chỉ định của bác sỹ điều trị và chuyển dữ liệu cho khoa Dinh dưỡng hoặc bộ phận dinh dưỡng chuẩn bị chế độ dinh dưỡng cho người bệnh của khoa. b Tổ chức tiếp nhận, hỗ trợ và giám sát người bệnh thực hiện chế độ dinh dưỡng tại khoa. c Tổ chức thực hiện tư vấn, truyền thông dinh dưỡng cho người bệnh tại khoa. 3. Trách nhiệm của điều dưỡng viên a Thực hiện sàng lọc yếu tố nguy cơ dinh dưỡng của người bệnh. b Thực hiện hỗ trợ, theo dõi, tư vấn, giám sát việc thực hiện chế độ dinh dưỡng của người bệnh và ghi hồ sơ theo quy định. Điều 14. Trách nhiệm của người bệnh, người nhà người bệnh 1. Tuân thủ, thực hiện chỉ định về chế độ dinh dưỡng cho người bệnh và an toàn thực phẩm tại bệnh viện. 2. Phối hợp với nhân viên y tế hỗ trợ người bệnh thực hiện chế độ dinh dưỡng. Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 15. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021. 2. Thông tư số 08/2011/TT-BYT ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn về hoạt động dinh dưỡng, tiết chế trong bệnh viện hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp 1. Trưởng Khoa Dinh dưỡng đã được bổ nhiệm trước ngày Thông tư này có hiệu lực nhưng chưa đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư này được tiếp tục giữ vị trí đã được bổ nhiệm và phải được đào tạo để đáp ứng tiêu chuẩn trước ngày 01 tháng 01 năm 2025. 2. Người đang làm chuyên môn về dinh dưỡng trong bệnh viện phải hoàn thành việc đào tạo về dinh dưỡng đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này trước ngày 01 tháng 01 năm 2025. 3. Các bệnh viện có Trung tâm Dinh dưỡng thì trung tâm được tổ chức, hoạt động và có chức năng, nhiệm vụ như khoa Dinh dưỡng theo quy định tại Thông tư này. Điều 17. Điều khoản tham chiếu Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản đã được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung đó. Điều 18. Trách nhiệm triển khai thi hành 1. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Thông tư này trên toàn quốc. Xây dựng tài liệu chuyên môn, tập huấn, hướng dẫn các đơn vị thực hiện hoạt động dinh dưỡng trong bệnh viện. 2. Các Vụ, Cục thuộc Bộ Y tế căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao để chỉ đạo thực hiện hoạt động dinh dưỡng trong bệnh viện. 3. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương a Chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Thông tư này trên địa bàn quản lý. b Phân công người làm đầu mối phụ trách dinh dưỡng của Sở Y tế. Người phụ trách dinh dưỡng có trình độ đại học trở lên tốt nghiệp bác sỹ đa khoa hoặc dinh dưỡng viên. c Báo cáo kết quả việc triển khai thực hiện Thông tư này định kỳ cuối năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. 4. Y tế các Bộ, Ngành chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Thông tư này tại các bệnh viện trực thuộc. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế Cục Quản lý Khám, chữa bệnh để xem xét, giải quyết./. Nơi nhận - Ủy ban các vấn đề xã hội của Quốc hội để giám sát; - Văn phòng Chính phủ Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ; - Bộ trưởng để báo cáo; - Các Thứ trưởng để biết; - Bộ Tư pháp Cục Kiểm tra VBQPPL; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ; - Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế; - Y tế các ngành; - Cổng Thông tin điện tử BYT; - Lưu VT, PC, KCB 02. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Trường Sơn
BỘ Y TẾ Số 2879 /QĐ-BYTCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2006 QUYẾT ĐỊNHVề việc ban hành “Hướng dẫn chế độ ăn bệnh viện” BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Chính phủquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;Căn cứ Quyết định số 1895/1997/BYT-QĐ ngày 19 tháng 9 năm 1997 của Bộtrưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế bệnh viện;Căn cứ biên bản họp Hội đồng chuyên môn nghiệm thu “Nguyên tắc và ký hiệucác chế độ ăn trong bệnh viện” ngày 31 tháng 5 năm 2006;Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Điều trị - Bộ Y tế, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Hướng dẫn chế độ ăn bệnh viện”gồm 103 nguyên tắc, ký hiệu về chế độ ăn. Điều 2. “Hướng dẫn chế độ ăn bệnh viện” là tài liệu hướng dẫn về xây dựngchế độ ăn cho người bệnh được áp dụng trong các viện, bệnh viện có giường bệnh củanhà nước và tư nhân trong toàn quốc. Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành. Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Điều trị - Bộ Y tế; Chánh thanh tra vàVụ trưởng các vụ, Cục trưởng các cục của Bộ Y tế; Viện trưởng Viện Dinh dưỡng;Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Giám đốc các viện, bệnhviện trực thuộc Bộ Y tế; Thủ trưởng Y tế các ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyếtđịnh này. KT. BỘ TRƯỞNGTHỨ TRƯỞNG đã ký Nguyễn Thị Xuyên 22BỘ Y TẾ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập- Tự do- Hạnh phúcHƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH VIỆNBan hành kèm theo Quyết định số 2879/QĐ-BYT ngày 10 tháng 8 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Y tếPhần INHỮNG CĂN CỨ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH VIỆN1. Xác định nhu cầu dinh dưỡng dựa theo- Người lớn và trẻ Tình trạng bệnh Tình trạng dinh dưỡng thể lực và sinh hóa.2. Xác định cân nặng cân nặng thực tế, cân nặng lý tưởng, cân nặng khô.3. Xác định nguyên tắc lựa chọn thực Xác định số bữa ăn và đường nuôi IINGUYÊN TẮC XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ ĂN CỤ THỂA. CHẾ ĐỘ ĂN CHO NGƯỜI LỚNCơ cấu khẩu phần Được xây dựng trên cơ sở cơ cấu khẩu phần trung bình của ngườicó cân nặng 50 đến 55 kg đây là cơ cấu khẩu phần tham khảoI. CHẾ ĐỘ ĂN THÔNG THƯỜNGNguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu33- Năng lượng có 2 mức 2200- 2400Kcal/ngày hoặc1800- 1900Kcal/ngày, tuỳ khả năng của người Protid 12- 14%. Tỷ lệ protid động vật/tổng số 30- 50%.- Lipid 15- 25 %. Axid béo chưa no một nối đôichiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3 và axid béo nochiếm 1/3 trong tổng số Đường đơn 60%.- Lipid 20- 25% tổng năng lượng. Axid béo chưa nomột nối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3 vàaxid béo no chiếm 1/3 trong tổng số Đảm bảo cân bằng nước, điện giải+ Ăn nhạt tương đối Natri 60%.- Lipid 20- 25% tổng năng lượng. Axid béo chưa nomột nối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3 vàaxid béo no chiếm 1/3 trong tổng số Đảm bảo cân bằng nước và điện giải+ Ăn nhạt tương đối Natri 6mmol/l 2000-3000 mg/ngày. Hạn chế hoặc sử dụngvừa phải các thực phẩm giàu kali.+ Hạn chế nước ăn và uống khi có chỉ định Vnước = Vnước tiểu + Vdịch mất bất thường sốt,nôn, ỉa chảy, + 300 đến 500 ml tuỳ theo mùa.E kcal 1800- 1900P g 40-44 L g 40-53G g 313-336Natri mg 6mmol/l 2000-3000 mg/ngày. Hạn chế hoặc sử dụngvừa phải các thực phẩm giàu kali.+ Nước ăn và uống Hạn chế khi có chỉ định. V nước = V nước tiểu + V dịch mất bất thường sốt,nôn, ỉa chảy + 300 đến 500 ml tùy theo mùa.- Phosphat 6 mmol/l 2000-3000 mg/ngày. Hạn chế hoặc sử dụng vừa phải các thực phẩm giàu kali + Hạn chế nước ăn và uống khi có chỉ định V nước = V nước tiểu + V dịch mất bất thường sốt, nôn, ỉa chảy +300 đến 500ml tùy theo mùa.- Phosphat 6mmol/l 2000-3000 mg/ngày. Hạn chế các thựcphẩm giàu Phosphat 600-1200mg/ngày khi phosphat máu >6mg/dl. Hạn chế các thực phẩm giàu Đủ vitamin và chất Số bữa ăn 4 bữa/ mg 6mmol/l 2000-3000 mg/ngày.- Phosphat 600-1200mg/ngày khi phosphat máu >6 mg/dl. Hạn chế các thực phẩm giàu Đủ vitamin và chất Số bữa ăn 4 bữa/ CHẾ ĐỘ ĂN CHO BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG1. Đái tháo đường đơn thuầnNguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu- Năng lượng 30 kcal/kg cân nặng lý tưởng/ Protid 15- 20% tổng năng Glucid 55- 65% tổng năng lượng. Nên sử dụngcác glucid phức hợp, glucid có chỉ số đường Lipid 20- 30% tổng năng lượng. Axid béo chưa nomột nối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3 vàaxid béo no chiếm 1/3 trong tổng số Lượng chất xơ 20- 25 Số bữa ăn 4- 6 bữa/ kcal 1500- 1700P g 56- 82L g 25- 55G g 210- 270Chất xơ g 20- 25DD01-X2. Đái tháo đường BMI > 25, rối loạn chuyển hóa lipid máuNguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu1414- Năng lượng 25 kcal/kg cân nặng lý tưởng/ Protid 15- 20% tổng năng Glucid 55- 65 % tổng năng lượng. Nên sử dụngcác glucid phức hợp, glucid có chỉ số đường Lipid 20- 25%. Axid béo chưa no một nối đôichiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3 và axid béo nochiếm 1/3 trong tổng số lipid. - Cholesterol 60%.- Glucid 60-65% tổng năng lượng, nên sử dụng cácglucid phức hợp, glucid có chỉ số đường huyết Lipid Axid béo chưa no một nối đôi chiếm 1/3,nhiều nối đôi chiếm 1/3 và axid béo no chiếm 1/3trong tổng số Đảm bảo cân bằng nước và điện giải+ Ăn nhạt tương đối Natri ≤ 2000 mg/ngày.+ Hạn chế nước ăn và uống khi có chỉ định V nước = V nước tiểu + V dịch mất bất thường sốt,nôn, ỉa chảy + 300 đến 500 ml tùy theo mùa.+ Kali 60%- Glucid 60- 65% tổng năng lượng. Nên sử dụng cácglucid phức hợp, glucid có chỉ số đường huyết Lipid Axid béo chưa no một nối đôi chiếm 1/3,nhiều nối đôi chiếm 1/3 và axid béo no chiếm 1/3trong tổng số Đảm bảo cân bằng nước và điện giải+ Ăn nhạt tương đối Natri ≤ 2000 mg/ngày+ Hạn chế nước ăn và uống khi có chỉ định V nước = V nước tiểu + V dịch mất bất thường sốt,nôn, ỉa chảy + 300 đến 500 ml tùy theo mùa .+ Kali Hạn chế kali khẩu phần khi kali máu >6mmol/l 2000-3000 mg/ngày- Đủ vitamin và khoáng chất theo nhu cầu- Số bữa ăn 4- 6 bữa/ kcal 1500- 1700P g 40- 44L g 40- 55G g 225- 276Natri mg ≤ 2000Kali mg 2000- 3000Nước l 1- 1,5DD04-X5. Đái tháo đường kết hợp viêm cầu thận, giai đoạn phục hồiNguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu- Năng lượng 30- 35 Kcal/kg cân nặng lýtưởng/ Protid 1 g/kg cân nặng lý tưởng/ngày. - Glucid 60-65% tổng năng lượng. Nên sử dụng cácglucid phức hợp, glucid có chỉ số đường huyết Lipid 20- 25% năng lượng. Axid béo chưa no mộtnối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3 và axidbéo no chiếm 1/3 trong tổng số Chất xơ 20- 25g/ kcal 1800-1900P g 50- 55L g 45- 60G g 270- 310Natri mg ≤ 2400 Chất xơ g 20- 25Nước l 1,5- 2,5DD05-X1616- Natri ≤ 2400 mg/ Nước theo nhu cầu 1,5-2,5 lít/ Đủ vitamin và khoáng chất theo nhu Số bữa ăn 4-6 bữa/ Đái tháo đường kết hợp suy thận mạn độ 1- 2Nguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu- Năng lượng 30 Kcal/kg cân nặng lý tưởng/ Protid 0,8 g/kg cân nặng lý tưởng/ngày. Tỷ lệprotid động vật/tổng số ≥ 60%- Glucid 60- 65% tổng năng lượng. Nên sử dụng cácglucid phức hợp, glucid có chỉ số đường huyết Chất xơ 20- 25g/ Lipid Axid béo chưa no một nối đôi chiếm 1/3,nhiều nối đôi chiếm 1/3 và axid béo no chiếm 1/3trong tổng số Đảm bảo cân bằng nước và điện giải+ Ăn nhạt tương đối phụ thuộc vào mức độ phù vàcao huyết áp Natri ≤ 2000 mg/ngày.+ Hạn chế nước ăn và uống khi có chỉ định V nước = V nước tiểu + V dịch mất bất thường sốt,nôn, ỉa chảy + 300 đến 500 ml tùy theo mùa .- Số bữa ăn 4- 6 bữa/ kcal 1500- 1700P g 40- 44L g 41- 56G g 225- 276Natri mg 2000Kali mg 2000- 3000Phosphat mg 1,5 lít. - Duy trì cân nặng lý tưởng theo chuẩn BMI- Lựa chọn thực phẩm có ít nhân purin kiềm ăn sốlượng vừa phải các thực phẩm ở nhóm 2 1,5DD09-XIV. CHẾ ĐỘ ĂN CHO BỆNH GÚT1. Bệnh gút đơn thuầnNguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu- Năng lượng 30-35Kcal/kg cân nặng lýtưởng/ Protid 0,8- 1g/kg cân nặng lý tưởng/ Lipid 20- 25% tổng số năng lượng. Axid béo chưano một nối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3và axid béo no chiếm 1/3 trong tổng số kcal 1600-1800P g 40- 55L g 40- 50G g 260- 300Nước l >1,5GU01-X1919- Nước uống >1,5 lít /ngày. - Duy trì cân nặng lý tưởng theo chuẩn BMI- Lựa chọn thực phẩm có ít nhân purin kiềm ăn sốlượng vừa phải các thực phẩm ở nhóm 2 6mmol/l 2000-3000 mg/ngày+ Hạn chế nước ăn và uống khi có chỉ định V nước = V nước tiểu+ V dịch mất bất thường sốt,nôn, ỉa chảy + 300 đến 500ml tùy theo mùa.- Duy trì cân nặng lý tưởng theo chuẩn BMI- Lựa chọn thực phẩm có ít nhân purin kiềm ăn sốlượng vừa phải các thực phẩm ở nhóm 2 6mmol/l 2000-3000 mg/ngày+ Hạn chế nước ăn và uống khi có chỉ định Vnước = V nước tiểu + V dịch mất bất thường sốt,nôn, ỉa chảy + 300 đến 500ml tùy theo mùa.- Duy trì cân nặng lý tưởng theo chuẩn BMI- Lựa chọn thực phẩm có ít nhân purin kiềm ăn sốlượng vừa phải các thực phẩm ở nhóm 2 <150g/ngày, không nên ăn thực phẩm nhóm dùng các thực phẩm và đồ uống có khả nănggây đợt gút cấp rượu, bia, cà phê, Số bữa ăn 4 bữa/ kcal 1500- 1700P g < 33L g 35- 45G g 250- 300Natri mg ≤ 2000 GU03-XV. CHẾ ĐỘ ĂN CHO CÁC BỆNH TIM MẠCH 1. Tăng huyết ápNguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu- Năng lượng 30 kcal/kg cân nặng lý tưởng/ngày. - Protid 12- 14% tổng năng lượng- Lipid 15- 20% tổng năng lượng. Axid béo chưa nomột nối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3 vàE kcal 1500-1700P g 45- 60L g 25- 37TM01-X2121axid béo no chiếm 1/3 trong tổng số Ăn nhạt tuỳ theo đối tượng có nhạy cảm với muốiNatri ≤ 2000 mg/ngày- Kali 4000-5000 mg/ngày- Chất xơ 20-25 g/ Đủ yếu tố vi lượng và vitamin A, B, C, E.- Số bữa ăn 3- 4 bữa/ g 255- 300Natri mg ≤ 2000 Kali mg 4000- 5000Chất xơ g 20- 252. Rối loạn lipid máuNguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu- Năng lượng 30 kcal/kg cân nặng lý tưởng/ngày. - Protid 12- 14% tổng năng lượng. Tỷ lệ protid độngvật/tổng số 30- 50%- Lipid 15- 20% tổng năng lượng. Axid béo chưa nomột nối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3 vàaxid béo no chiếm 1/3 trong tổng số Cholesterol <200 mg/ngày- Chất xơ 20- 25 g/ Đủ yếu tố vi lượng và vitamin A, B, C, E.- Số bữa ăn 3-4 bữa/ kcal 1500- 1700P g 45- 60L g 25- 37G g 255- 300Cholesterolmg<200 Chất xơ g 20- 25TM02-X3. Suy tim giai đoạn 1- 2, nhồi máu cơ tim ổn địnhNguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu- Năng lượng 30- 35 kcal/kg cân nặng lýtưởng/ Protid 1- 1,2g/kg cân nặng lý tưởng/ Lipid 15- 20 % tổng năng lượng. Axid béo chưano một nối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3 vàaxid béo no chiếm 1/3 trong tổng số Ăn nhạt tương đối Natri ≤ 2000 mg/ngày- Kali 4000-5000 mg/ kcal 1800- 1900P g 50- 60L g 30- 40G g 310- 340Natri mg ≤ 2000 Kali mg 4000- 5000Nước l 1,5- 2TM03-X2222- Đủ vitamin, đặc biệt vitamin nhóm B, Lựa chọn thực phẩm và dạng chế biến + Hạn chế các chất kích thích như cà phê, rượu,bia, và các thực phẩm có ga. + Sử dụng các thực phẩm giàu kali, thức ăn mềm, dễtiêu hoá, ít xơ Số bữa ăn 4-6 bữa/ Suy tim giai đoạn 3, nhồi máu cơ tim sau 7 ngàyNguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu- Năng lượng 30 kcal/kg cân nặng lý tưởng/ngày- Protid 1 g/kg cân nặng lý tưởng/ngày - Lipid 15-20 % tổng năng lượng. Axid béo chưa nomột nối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3 và axid béo no chiếm 1/3 trong tổng số Ăn nhạt tương đối Natri ≤ 2000 mg/ Kali 4000-5 000 mg/ Hạn chế nước ăn và uống khi có chỉ định V nước = Vnước tiểu + V dịch mất bất thường sốt,nôn, ỉa chảy + 300 đến 500 ml tùy theo mùa .- Lựa chọn thực phẩm và dạng chế biến+ Hạn chế các chất kích thích như cà phê, rượu,bia, và các thực phẩm có ga.+ Sử dụng các thực phẩm giàu kali, thức ăn mềm, dễtiêu hoá, ít xơ Số bữa ăn 4- 6 bữa/ kcal 1500- 1700P g 50- 55L g 25- 35G g 250- 300Natri mg ≤ 2000 Kali mg 4000- 5000Nước l 1- 1,5TM04-X5. Suy tim giai đoạn 4 suy tim mất bùNguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu- Năng lượng 25 Kcal/kg cân nặng lý tưởng/ngày. E kcal 1300- 1400 TM05-X2323- Protid 0,8- 1 g/kg cân nặng lý tưởng/ Lipid 15- 20 % tổng năng lượng. Axid béo chưano một nối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3và axid béo no chiếm 1/3 trong tổng số Ăn nhạt tương đối hoặc ăn nhạt hoàn toàn+ Ăn nhạt tương đối Natri 1200- 2000 mg/ngày+ Ăn nhạt hoàn toàn Natri 1000 mg/ngày- Kali 4000-5000 mg/ Hạn chế nước ăn và uống khi có chỉ định V nước = Vnước tiểu + V dịch mất bất thường sốt,nôn, ỉa chảy + 300 đến 500 ml tùy theo mùa.- Lựa chọn thực phẩm và dạng chế biến+ Hạn chế các chất kích thích như cà phê, rượu,bia, và các thực phẩm có ga.+ Sử dụng các thực phẩm giàu kali, thức ăn mềm, dễtiêu hoá, ít xơ Số bữa ăn 4- 6 bữa/ g 40- 55L g 20- 30G g 215- 240Natri mg ≤ 2000 Kali mg 4000- 5000Nước l 1-1,56. Nhồi máu cơ tim, giai đoạn cấp 1- 3 ngày đầuNguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu- Năng lượng 25 Kcal/kg cân nặng lý tưởng/ Protid 0,4- 0,6g/kg cân nặng lý tưởng/ Lipid10- 15% tổng số năng lượng. Axid béo chưano một nối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3và axid béo no chiếm 1/3 trong tổng số Ăn nhạt tương đối hoặc hoàn toàn Natri ≤ 2000 mg/ngày- Lựa chọn thực phẩm và dạng chế biến + Chọn thực phẩm dễ tiêu, ít xơ sợi.+ Hạn chế các chất kích thích như cà phê, rượu,bia, và các thực phẩm có kcal 1300-1400P g 20- 30L g 20- 30G g 240- 260Natri mg ≤ 2000 TM06-X2424+ Chế biến thức ăn dưới dạng Số bữa ăn 4- 6 bữa/ Nhồi máu cơ tim, giai đoạn tiếp theoNguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu- Năng lượng 30 Kcal/kg cân nặng lý tưởng/ Protid 0,8-1g/kg cân nặng lý tưởng/ Lipid 15- < 20% tổng năng lượng. Axid béo chưano một nối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3và axid béo no chiếm 1/3 trong tổng số Ăn nhạt tương đối Natri ≤ 2000 mg/ngày- Lựa chọn thực phẩm và dạng chế biến + Chọn thực phẩm ít xơ sợi.+ Hạn chế các chất kích thích như cà phê, rượu,bia, và các thực phẩm có ga.+ Chế biến thức ăn dưới dạng lỏng hoặc Số bữa ăn 4-6 bữa/ kcal 1500- 1700P g 40- 55L g 21- 31G g 215- 240Natri mg ≤ 2000 TM07-XVI. CHẾ ĐỘ ĂN CHO CÁC BỆNH ĐƯỜNG TIÊU HÓA1. Viêm loét dạ dày tá tràng, chảy máu dạ dày- tá tràng giai đoạn ổn địnhNguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu- Năng lượng 30-35 Kcal/kg cân nặnghiện tại/ Protid 1-1,2 g/kg cân nặng hiệntại/ Lipid 15- 20% tổng năng béo chưa no một nối đôi chiếm 1/3, nhiều nốiđôi chiếm 1/3 và axid béo no chiếm 1/3 trong tổngsố Lựa chọn thực phẩm và dạng chếE kcal 1600- 1800P g 50- 65L g 30- 40G g 260- 320TH01-X2525
mã chế độ an của bộ y tế